Công bố giá các loại vật liệu xây dựng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ ngày 10/01/2022

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Cỡ chữ: A- A A+
Đọc bài viết
Ngày 10/01/2022, Liên Sở Xây dựng - Tài chính ban hành Văn bản số 01/CBGVLXD-LS về việc Công bố giá các loại vật liệu xây dựng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ ngày 10/01/2022

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ báo giá của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và kết quả khảo sát giá vật liệu xây dựng trên thị trường.

Liên Sở: Xây dựng - Tài chính công bố giá một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 làm cơ sở cho các chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan tham khảo trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ. Cụ thể như sau:

1. Công bố giá vật tư, VLXD đến trung tâm các huyện và thành phố Bắc Giang (Bảng 1): Là mức giá mua sản phẩm VLXD đến chân công trình xây dựng tại trung tâm các huyện và thành phố Bắc Giang, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đã bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp và các khoản phí hợp pháp khác (trung tâm các huyện, thành phố được hiểu là: đối với các huyện là khu vực thuộc địa giới hành chính của thị trấn huyện lỵ và các thị trấn cùng cấp đô thị trên địa bàn các huyện; đối với thành phố Bắc Giang là khu vực thuộc địa giới hành chính của thành phố Bắc Giang).

2. Công bố giá vật tư, VLXD tại thành phố Bắc Giang và các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang, Lục Nam (Bảng 2): Là mức giá mua sản phẩm VLXD đến chân công trình xây dựng thuộc địa bàn các huyện nêu trên và thành phố Bắc Giang, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đã bao gồm chi phí vận chuyển và các khoản phí hợp pháp khác (trường hợp phạm vi áp dụng khác sẽ có thuyết minh cụ thể).

3. Công bố giá bán bán vật tư, VLXD tại nơi sản xuất, đại lý phân phối (Bảng 3): Là mức giá bán sản phẩm VLXD tại nơi sản xuất, đại lý phân phối, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí vận chuyển đến công trình và các khoản phí hợp pháp khác.

4. Đối với các loại vật tư, VLXD, thiết bị không có danh mục trong Công bố giá này, chủ đầu tư tổ chức xác định giá sản phẩm làm cơ sở lập dự toán theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Các công trình xây dựng có vị trí, địa điểm xây dựng nằm gần trung tâm của huyện, thành phố, có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn cung ứng vật tư, VLXD chủ yếu thì chủ đầu tư có thể vận dụng mức giá đã công bố tại trung tâm của huyện hoặc thành phố nơi gần nhất để lập dự toán công trình; trường hợp không vận dụng mức giá vật tư VLXD tại trung tâm các huyện, thành phố, việc tính cước vận chuyển đến chân công trình từ nơi sản xuất đến công trình thực hiện theo các quy định hiện hành nhưng phải đảm bảo giá vật liệu xây dựng đến công trình không lớn hơn mức giá thị trường nơi xây dựng công trình tại thời điểm lập dự toán.

Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong việc xác định giá vật liệu để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo chính xác, hiệu quả, phù hợp với giá thị trường, chống thất thoát trong đầu tư xây dựng./.

Chi tiết Công bố số 01/CBGVLXD-LS xem tại đây.

Theo: Văn phòng Sở

Trung bình (0 Bình chọn)
Chủ nhật, 12 Tháng 05 Năm 2024

 

Số lượng truy cập Số lượng truy cập

Đang truy cập: 4,965
Tổng số trong ngày: 3,369
Tổng số trong tuần: 3,368
Tổng số trong tháng: 162,022
Tổng số trong năm: 1,825,083
Tổng số truy cập: 11,872,998